Chức năng, nhiệm vụ của Phòng Bố trí dân cư nông thôn
Căn cứ Quyết định số 4196/QĐ-BNN-TCCB ngày 12 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn;
Ngày 23 tháng 11 năm 2023 Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn ban hành Quyết định số 426/QĐ-KTHT-VP về việc quy định chức năng, nhiệm vụ của Phòng Bố trí dân cư nông thôn, trong đó:
Điều 1. Chức năng
Phòng Bố trí dân cư nông thôn thuộc Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng tham mưu giúp Cục trưởng quản lý nhà nước về lĩnh vực bố trí dân cư và di dân, tái định cư các công trình thủy lợi, thủy điện thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Cục.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham mưu trình Cục trưởng các dự thảo:
a) Luật, nghị quyết của Quốc hội; pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; nghị định của Chính phủ; văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, lĩnh vực theo chương trình, kế hoạch xây dựng pháp luật hàng năm của Bộ và các nghị quyết, cơ chế, chính sách, chương trình, kế hoạch, dự án, đề án về bố trí dân cư các vùng: thiên tại, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, vùng nước biển dâng do tác động của biến đổi khí hậu, di cư tự do, vùng xung yếu, rất xung yếu của rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và di dân, tái định cư các công trình thủy lợi, thủy điện thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
b) Chiến lược, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn, hàng năm và các dự án, công trình quan trọng quốc gia, các chương trình, đề án, dự án, công trình thuộc lĩnh vực bố trí dân cư và di dân, tái định cư;
2. Chủ trì tổng hợp các dự án đầu tư bố trí ổn định dân cư khẩn cấp, cấp 2 bách và phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
3. Tham mưu xây dựng nội dung, tổ chức triển khai đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về công tác bố trí dân cư theo phân công của Bộ; chỉ đạo và tổ chức truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật về lĩnh vực bố trí dân cư và di dân, tái định cư thuộc phạm vi quản lý của Cục.
4. Xây dựng các văn bản cá biệt và các hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về bố trí dân cư và di dân, tái định cư. Thông báo kế hoạch chi tiết thực hiện chương trình, đề án do Cục quản lý cho địa phương, đơn vị sau khi được phê duyệt kế hoạch tổng thể về lĩnh vực bố trí dân cư và di dân, tái định cư.
5. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, chủ trì quản lý các chương trình, đề án, dự án về bố trí dân cư và di dân, tái định cư thuộc phạm vi quản lý của Cục theo phân công của Cục trưởng và quy định của pháp luật.
6. Đề xuất các chương trình, dự án đầu tư thuộc lĩnh vực bố trí dân cư và di dân, tái định cư. Thực hiện nhiệm vụ quản lý và tổ chức thực hiện các chương trình, dự án đầu tư chuyên ngành về bố trí dân cư và di dân, tái định cư thuộc phạm vi quản lý của Cục và theo phân công của Cục trưởng.
7. Tổ chức chỉ đạo công tác điều tra, thống kê và quản lý cơ sở dữ liệu về lĩnh vực bố trí dân cư và di dân, tái định cư thuộc phạm vi quản lý của Cục.
8. Thực hiện hợp tác quốc tế, hội nhập kinh tế quốc tế và các chương trình, dự án quốc tế theo phân công của Cục trưởng và quy định pháp luật.
9. Thực hiện cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, chuyển đổ số theo chương trình, kế hoạch, đề án cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, chuyển đổi số về lĩnh vực bố trí dân cư và di dân, tái định cư thuộc phạm vi quản lý của Cục theo phân công của Cục trưởng và quy định pháp luật.
10. Chỉ đạo thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất vùng dự án bố trí ổn định dân cư và ổn định đời sống, sản xuất cho người dân sau tái định cư các công trình thuỷ lợi, thuỷ điện.
11. Chỉ đạo, theo dõi, tổng hợp, kiểm tra và báo cáo Bộ thực hiện cơ chế, chính sách về bố trí dân cư và di dân, tái định cư các công trình thuỷ lợi, thuỷ điện; bố trí ổn định dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, vùng nước biển dâng do tác động của biến đổi khí hậu, vùng xung yếu, rất xung yếu của rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
12. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác định canh, bố trí dân cư trong nông thôn, vùng dân tộc thiểu số và miền núi; di dân, tái định cư, bảo đảm ổn định đời sống, sản xuất và an toàn cho các hộ dân thuộc nhiệm vụ 3 quản lý của Bộ.
13. Thực hiện nhiệm vụ thường trực các Ban chỉ đạo về lĩnh vực bố trí dân cư và di dân, tái định cư theo phân công của Cục trưởng và quy định pháp luật.
14. Tổ chức xây dựng vị trí việc làm của phòng và phân công nhiệm vụ theo quy chế.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Cục trưởng.
Điều 3. Cơ cấu nhân sự
1. Lãnh đạo phòng gồm: Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng do Cục trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định.
a) Trưởng phòng điều hành hoạt động của phòng và chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và pháp luật về các hoạt động của phòng.
b) Phó trưởng phòng giúp Trưởng phòng theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo sự phân công của Trưởng phòng; Chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và pháp luật về các nhiệm vụ được phân công.
2. Công chức: Công chức thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ công tác theo sự phân công của Trưởng phòng; chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công
Quyết định số 426/QĐ-KTHT-VP xem chi tiết tại đây
Tin liên quan
- Cơ cấu tổ chức
- Quy định chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng Cục
- Chức năng, nhiệm vụ của Phòng Ngành nghề nông thôn
- Chức năng, nhiệm vụ của Phòng Cơ điện nông nghiệp, nông thôn
- Chức năng, nhiệm vụ của Phòng Kinh tế hợp tác và Trang trại
- Chức năng, nhiệm vụ của Phòng Diêm nghiệp
- Chức năng, nhiệm vụ của Phòng Bố trí dân cư nông thôn
- Qui chế làm việc của Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn